website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành
viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của
Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Thì HTHT & HTHTTD + bài tập

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lò Thị Thanh Huyền (trang riêng)
Ngày gửi: 21h:34' 01-04-2015
Dung lượng: 66.0 KB
Số lượt tải: 2544
Nguồn:
Người gửi: Lò Thị Thanh Huyền (trang riêng)
Ngày gửi: 21h:34' 01-04-2015
Dung lượng: 66.0 KB
Số lượt tải: 2544
Số lượt thích:
1 người
(Đặng Kim Trước)
Hiện tại hoàn thành, hiện tại
hoàn thành tiếp diễn
A. NGỮ PHÁP
I. Cấu trúc:
THÌ HIÊN TẠI HOÀN THÀNH
Present Perfect
THÌ HTHTTD
Present Perfect Progressive
(+) S + has/have + PII.
(–) S + has/have + not + PII.
(?) Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
(+) S + has/have + been + Ving.
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
II. Cách sử dụng:
THÌ HIÊN TẠI HOÀN THÀNH
Present Perfect
THÌ HTHTTD
Present Perfect Progressive
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
- Không có thời gian xác định.
John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
- Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
- Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Man” several times.
- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most borning book that I have ever read.
- Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time he has driven a car.
It’s the second times he has lost his passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.
- Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there) =John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
- Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi
For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng
I haven’t heard from her for 2 months.
(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi
He hasn’t met her since she was a little girl.
(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)
- Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
- Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
- Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
- Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New York.
- So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
- Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
She hasn’t come up to now.
- Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
- Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?
- In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
4. Phân biệt “gone to” và “been to”
- gone to: đi chưa về
Ann is on holiday. She has gone to Paris.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
- been to: đi về rồi
Ann is back to English now. She has been to Paris.
–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
- Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ
hoàn thành tiếp diễn
A. NGỮ PHÁP
I. Cấu trúc:
THÌ HIÊN TẠI HOÀN THÀNH
Present Perfect
THÌ HTHTTD
Present Perfect Progressive
(+) S + has/have + PII.
(–) S + has/have + not + PII.
(?) Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
(+) S + has/have + been + Ving.
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
II. Cách sử dụng:
THÌ HIÊN TẠI HOÀN THÀNH
Present Perfect
THÌ HTHTTD
Present Perfect Progressive
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
- Không có thời gian xác định.
John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
- Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
- Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Man” several times.
- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most borning book that I have ever read.
- Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time he has driven a car.
It’s the second times he has lost his passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.
- Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there) =John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
- Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi
For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng
I haven’t heard from her for 2 months.
(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi
He hasn’t met her since she was a little girl.
(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)
- Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
- Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
- Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
- Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New York.
- So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
- Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
She hasn’t come up to now.
- Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
- Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?
- In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
4. Phân biệt “gone to” và “been to”
- gone to: đi chưa về
Ann is on holiday. She has gone to Paris.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
- been to: đi về rồi
Ann is back to English now. She has been to Paris.
–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
- Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ
cám ơn bạn nhé
Thăm cô Thanh Huyền, chúc cô năm học mới sức khỏe dồi dào, công tác tốt, trong cuộc sống luôn tràn ngập niềm vui và hạnh phúc.
Lâu ngày quá không ghé thăm cô Huyền. Chúc cô năm mới tràn ngập niềm vui và hạnh phúc nhé.